Để có cơ hội trải nghiệm môi trường đa văn hóa, cơ sở vật chất hiện đại cùng chất lượng giảng dạy tuyệt vời với các chương trình chất lượng quốc tế được công nhận toàn cầu, hãy đến với đại học Auckland.
TỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG
Trường Đại học Auckland là trường đại học hàng đầu về lĩnh vực nghiên cứu ở New Zealand và được đánh giá là một trung tâm giáo dục quốc tế xuất sắc.. Được thành lập vào năm 1883, Đại học Auckland hiện nay sở hữu đội ngũ giảng viên và nhân viên lên đến hơn 5.400 người. Trường hiện có khoảng 41.000 sinh viên đến từ 100 quốc gia theo học, trong đó có 15% là sinh viên quốc tế.
Trường liên tục dẫn đầu về chất lượng giảng dạy và nghiên cứu tại NewZealand, đồng thời luôn nằm trong top 100 đại học hàng đầu thế giới theo đánh giá của QS World University Rankings. Đại học Auckland còn là trường đại học duy nhất của New Zealand được mời tham gia vào tổ chức Universitas 21 (Hiệp hội các nhà nghiên cứu tầm cỡ quốc tế) và Hiệp hội các trường đại học khu vực vành đai Thái Bình Dương (Association of Pacific Rim Universities).
* Địa điểm tọa lạc
Trường Đại họcAuckland tọa lạc ngay trung tâm của thành phố quốc tế Auckland, một thành phố sôi động, phát triển, và đa văn hóa với dân số khoảng 1,3 triệu dân. Là thành phố lớn nhất và là trung tâm kinh tế củaNew Zealand. Auckland nổi tiếng là nơi hội tụ của nhiều nền văn hóa như châu Âu, người Maori (ở New Zealand), người Polynesian và châu Á. Bạn sẽ được thưởng thức sự đa dạng đó thông qua các món ăn, lễ hội và chương trình giáo dục có một không hai ở đây. Khu học xá có bãi đậu xe cách trung tâm thương mại 5 phút đi bộ.
Thành phố nằm hai bên eo biển đã từng là cao nguyên núi lửa. Có các ngọn núi lửa đã tắt rải rác đây đó trong thành phố nay trở thành các công viên thành phố và là địa điểm rất thuận lợi để ngắm nhìn hai cảng xinh đẹp ở phía Tây và Đông của thành phố. Khung cảnh và khí hậu ôn hòa ở Auckland làm cho thành phố trở thành thiên đường cho bất kỳ ai yêu thích các môn thể thao dưới nước và công viên ngoài trời.
* Cơ sở vật chất trường học
Trường đại học Auckland có 5 cơ sở đào tạo: cơ sở ở trung tâm thành phố, cơ sở Tamaki, cơ sở Grafton, cơ sở North Shore và cơ sở Epsom. Trường có cơ sở vật chất đạt tiêu chuẩn quốc tế và hỗ trợ mọi yêu cầu của sinh viên, từ việc học tập đến giải trí và các hoạt động xã hội. Trường tạo điều kiện để sinh viên có thể phát huy các kỹ năng trong học tập, các kinh nghiệm trong làm việc để đạt được những mục tiêu học thuật của mỗi người.
Các dịch vụ hỗ trợ sinh viên
– Thư viện tổng hợp của trường và thư viện riêng cho từng khoa có lượng sách giấy và sách điện tử đồ sộ. Trước khi bắt đầu chương trình học chính thức, tất cả sinh viên sẽ được tham gia một khóa học ngắn để nắm bắt đầy đủ thao tác sử dụng và tra cứu thông tin thư viện, tạo môi trường nghiên cứu chuyên nghiệp cho sinh viên.
– Trung tâm thông tin Kate Edger được trang bị hơn 1.200 chỗ ngồi và trên 500 máy tính, mở cửa từ thứ 2 đến chủ nhật để phục vụ việc học tập của sinh viên.
– Ngoài ra, trường còn có Trung tâm Dịch vụ tư vấn và Phát triển việc làm, tổ chức các buổi tư vấn về kỹ năng xin việc hàng tuần cho sinh viên. Cùng với đó là chương trình ngày hội việc làm, giao lưu với nhà tuyển dụng và hàng loạt trung tâm giải trí, chăm sóc sức khỏe, hỗ trợ sinh viên các vấn đề trong học tập cũng như đời sống…
* Cơ sở vật chất nơi ở
Ký túc xá Carlaw Park nằm cạnh công viên Auckland Domain và rất gần ga tàu lửa Parnel, thuận tiện cho việc đi lại của sinh viên. Carlaw Park hiện là nơi cư trú của khoảng 700 sinh viên, được thiết kế với nhiều căn hộ khác nhau, mỗi căn hộ có 2 – 4 phòng ngủ cùng hệ thống bãi đỗ xe, tiệm giặt ủi, khu giải trí… để sinh viên có không gian sinh hoạt thoải mái nhất.
TẠI SAO DU HỌC ĐẠI HỌC AUCKLAND LẠI LÀ ĐIỂM ĐẾN LÍ TƯỞNG
– Là trường Đại học cao cấp nhất tại New Zealand được xếp hạng 5 sao theo bảng xếp hạng “Shanghai Jiao Tong Academic Ranking of World Universities”.
– Cũng theo QS World University Rankings, Đại học Auckland có nhiều ngành học nằm trong top 50 thế giới như: khảo cổ học xếp thứ 16; giáo dục xếp thứ 20; nghệ thuật và nhân văn xếp thứ 25; văn học và ngôn ngữ Anh đứng thứ 29; tâm lý học đứng thứ 33; địa lý, giải phẫu học và sinh lý học xếp thứ 34… Một số ngành học thế mạnh khác của nhà trường gồm: luật, kinh doanh, thương mại, tài chính kế toán, kỹ thuật dân dụng và kết cấu, hành chính và chính sách xã hội, thống kê…
– Là trường có thư viện và trung tâm thông tin lớn nhất cả nước. Đại học Auckland cũng trang bị hệ thống cơ sở vật chất hiện đại theo tiêu chuẩn quốc tế hàng đầu để phục vụ mọi nhu cầu học tập và đời sống của sinh viên.
– Sinh viên ĐH Auckland thường xuyên tham gia các hoạt động thi đấu thể thao nội bộ, giải đấu liên trường cùng nhiều hoạt động văn hóa, nghệ thuật, xã hội khác do nhà trường tổ chức.
CHƯƠNG TRÌNH HỌC
Trường cung cấp hơn 86 chuyên ngành Thạc sỹ, và hơn 25 chuyên ngành giành riêng cho bậc Cử nhân (Bằng 1). Bạn có thể học hai bằng đại học cùng một lúc (bằng kép) và tiếp tục chương trình học ở bậc Thạc sĩ và Tiến sĩ.
Các ngành: Thương mại, Giáo dục, Kỹ sư, Mỹ thuật, Y tế, Luật, Y khoa, Giải phẫu, Âm nhạc, Điều dưỡng, Nhãn khoa, Dược, Thể dục, Khoa học, Nghệ thuật, Công tác xã hội, Công nghệ, Kiến trúc, Kinh doanh và quản lý thông tin…
1. Tiếng Anh
Dành cho các học sinh chưa đủ điều kiện tiếng Anh để vào thẳng đại học, học tại Học viện Anh ngữ ELA trực thuộc đại học Auckland, ngay trung tâm thành phố Auckland.
– Các khóa học gồm: tiếng Anh tổng quát, tiếng Anh học thuật, luyện thi IELTS/ TOEFL…
– Thời gian học: từ 2 – 21 tuần/ khóa.
– Khai giảng: tháng 2, 4, 7 và 9.
2. Dự bị đại học
Dành cho học sinh tốt nghiệp THPT, IELTS 6.0
– Thời gian học: 1 năm.
– Khai giảng: tháng 2 và 7.
Khoá học | Thời gian học | Yêu cầu đầu vào | Khai giảng | Học phí (NZ$) |
Tiếng Anh– Tiếng Anh tổng quát- Tiếng Anh học thuật- Luyện thi IELTS/ TOEFL | 2-21 tuần/ khóa. | tháng 2, 4, 7, 9. | 410 /tuần | |
Dự bị đại học | 1 năm | Tốt nghiệp THPT, IELTS 6.0 | tháng 2,7 | 19.600/năm |
3. Chương trình Đại học
– Thời gian: 3-6 năm tùy ngành
– Điều kiện: Hoàn tất năm 1 ĐH, IELTS 6.0, TOEFL 550, TOEFL iBT 80
Chương trình | Học phí/năm |
Cử nhân nghiên cứu kiến trúc | NZ$38,690 |
Cử nhân nghệ thuật (trừ các khóa học về trình diễn và khoa học) | NZ$29,844 |
Cử nhân nghệ thuật (trình diễn và các khóa học dựa trên khoa học) | NZ$35,035 |
Cử nhân Thương mại | NZ$35,372 |
Cử nhân Nghiên cứu Khiêu vũ | NZ$35,035 |
Cử nhân Giáo dục (Giảng dạy) | NZ$30,046 |
Cử nhân Kỹ thuật (Honours) | NZ$43,458 |
Cử nhân Mỹ thuật | NZ$35,035 |
Cử nhân Khoa học sức khỏe | NZ$34,361 |
Cử nhân Luật | NZ$35,035 |
Cử nhân Y khoa và Cử nhân Phẫu thuật – Năm thứ 2 trở đi đối với Năm 1, xem Cử nhân Khoa học Sức khỏe) | NZ$77,328 |
Cử nhân Âm nhạc | NZ$35,035 |
Cử nhân Điều dưỡng | NZ$34,361 |
Cử nhân Quang học | NZ$55,150 |
Cử nhân Dược | NZ$44,310 |
Cử nhân Giáo dục thể chất | NZ$30,046 |
Cử nhân tài sản | NZ$35,035 |
Cử nhân Khoa học | NZ$35,035 |
Cử nhân Công tác xã hội | NZ$30,046 |
Cử nhân Quy hoạch đô thị (Honours) | NZ$35,035 |
4. Chương trình Sau đại học
-Thời gian: 2 năm
– Điều kiện: Tốt nghiệp đại học, IELTS >=6.5, TOEFL 575, TOEFL IBT 90
Chương trình | Học phí/ 1 tín chỉ | Học phí/năm |
Kiến trúc | NZ$343 | NZ$41,167 |
Nghệ thuật | NZ$280 | NZ$33,688 |
Nghệ thuật (các khóa học dựa trên khoa học và biểu diễn | NZ$329 | NZ$39,584 |
Kinh doanh và Kinh tế (không bao gồm thạc sĩ khóa học) | NZ$294 | NZ$35,372 |
Chương trình thạc sĩ kinh doanh (MMgt, MIntBus, MProfAcctg và MMktg) | – | Học phí chi tiết xem tại Business Masters website. |
Nghiên cứu khiêu vũ | NZ$343 | NZ$41,167 |
Giáo dục (không bao gồm GradDipTchg) | NZ$280 | NZ$33,688 |
Kỹ thuật | NZ$343 | NZ$41,167 |
Kỹ thuật (các khóa học năng lượng địa nhiệt) | NZ$421 | NZ$50,605 |
Mỹ thuật | NZ$343 | NZ$41,167 |
Luật | NZ$297 | NZ$35,712 |
Khoa học Y tế và Sức khỏe | NZ$369 | NZ$44,310 |
Âm nhạc | NZ$291 | NZ$35,035 |
Khoa học | NZ$343 | NZ$41,167 |
Giảng dạy (GradDipTchg – Trung học) | NZ$217 | NZ$26,052-$34,736 |
Thần học | NZ$280 | NZ$33,688 |
Thiết kế đô thị | NZ$343 | NZ$41,167 |
Quy hoạch đô thị | NZ$291.96 | NZ$35,035 |
Quy hoạch đô thị (Prof) | NZ$343.06 | NZ$41,167 |
5. Chương trình Tiến sỹ
-Thời gian: 2-3 năm
– Điều kiện: Tốt nghiệp đại học, IELTS >=6.5, TOEFL 575, TOEFL IBT 90
Chương trình | Học phí/năm |
Bác sĩ tâm lý lâm sàng | NZ$41,110 |
Tiến sĩ Giáo dục | NZ$41,110 |
Tiến sĩ Nghệ thuật | NZ$41,110 |
Tiến sĩ Y Khoa | NZ$41,110 |
Tiến sĩ Âm nhạc | NZ$41,110 |
Tiến sĩ Nghệ thuật Âm nhạc | NZ$41,110 |
Tiến sĩ Triết học | NZ$7,108 |
Năm học gồm 2 kỳ và khoá học hè.
– Khóa học hè bắt đầu từ tháng 1 đến tháng 2.
– Học kỳ 1 bắt đầu từ cuối tháng 2 đến tháng 6.
– Học kỳ 2 từ cuối tháng 7 đến giữa tháng 11.
Một số chương trình Đại học và Sau đại học nhận sinh viên vào học kỳ 2.